Bạn còn thắc mắc? Hãy để lại SĐT, chúng tôi sẽ gọi tư vấn ngay cho bạn miễn phí!
Điện Cực Amoni (Dạng Kết Hợp) HI4101
25.109.000 ₫ Chưa VAT
HI4101 là một điện cực chọn lọc ion (ISE) với cảm biến gas để xác định amoni (NH3) trong dung dịch. Màng PTFE cho phép khí amoni khuếch tán vào lớp mỏng của điện phân bên trong. Cảm biến được chứa bên trong một thân Delrin® bền.
HI4101 lý tưởng cho các ứng dụng như nước, nước thải, nông nghiệp, và rượu vang.
Màng PTFE có thể thay thế
Thân Delrin® bền
Đo từ 0.02 đến 17000 mg/L NH3
Điện cực chọn lọc amoni HI4101 là cell dòng điện chứa tham chiếu bạc/bạc clorua (Ag/AgCl) và yếu tố đo pH được chứa bên trong thân nhựa với điện phân chứa ion clorua và được phân lập từ mẫu bởi một màng thấm khí làm bằng polytetrafluoroethylene (PTFE).
Amoniac có thể tồn tại trong hai hình thức khác nhau: amoniac là một chất khí (NH3) và amoni là dạng ion hóa (NH4 +). Nồng độ của mỗi hình thức trong một dung dịch phụ thuộc vào độ pH của dung dịch. pKa là giá trị pH mà amoniac và amoni khi ở trạng thái cân bằng. Mối quan hệ pKa của amoniac/amoni là 9.24; do đó, ở độ pH 9.24 nồng độ của amoniac và amoni sẽ bằng nhau. Khi giảm độ pH, dung dịch có tính axit hơn, nồng độ amoni tăng và amoniac giảm. Điều ngược lại xảy ra như tăng độ pH. Nồng độ thực tế đối với một trong hai loại này có thể được xác định bằng cách xác định nồng độ amoniac và độ pH của mẫu.
Để đo chính xác hàm lượng amoniac với HI4101, điều quan trọng là độ pH của chuẩn hiệu chuẩn và mẫu được tăng lên với dung dịch điều chỉnh sức mạnh ion amoniac (ISA). ISE amoniac sẽ tăng độ pH của dung dịch đến 11. Bất kì amoni có trong chuẩn hiệu chuẩn và mẫu sẽ được chuyển thành amoniac để đảm bảo đo chính xác. Cảm biến ISE khí amoniac HI4101 có thể đo từ 1μM (0.02 mg/L) để 1M (17000 mg/L).
Bảng chuyển đổi của NH3
Nhân với | |
mol/L (M) thành ppm (mg/L) | 1.70 x 104 |
ppm (mg/L) thành M (mol/L) | 5.882 x 10-5 |
Bảng chuyển đổi của NH3-N
Nhân với | |
mol/L NH3 thành ppm (mg/L) NH3-N | 1.40 x 104 |
Tính năng nổi bật
Màng PTFE thay thế – Các cảm biến ISE gas là các điện cực kết hợp phát hiện các khí hòa tan trong dung dịch. Các yếu tố cảm biến được tách ra khỏi dung dịch mẫu bằng khí thẩm thấu, màng PTFE dễ dàng thay thế.
Thân Delrin® bền – Thân đầu dò làm bằng nhựa Delrin bền.
Kết nối BNC – HI4101 có một đầu nối BNC phổ biến dễ dàng kết nối với bất kỳ máy đo ISE nào có đầu vào BNC female.
Nguyên lý hoạt động
Một cảm biến khí hoạt động nhờ áp suất từng phần của khí đo được trong dung dịch. Các khí hòa tan trong mẫu khuếch tán vào màng và làm pH thay đổi trong một màng mỏng của điện phân trên bề mặt của cảm biến pH bên trong. Khuếch tán tiếp tục cho đến khi áp suất riêng của mẫu và màng mỏng của điện bằng nhau. Sự thay đổi pH tỷ lệ thuận với nồng độ của khí hòa tan trong dung dịch mẫu.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Loại | Kết hợp |
Thang đo | Ammonia (NH₃) 1.0M to 1 x 10-6 M, 17000 to 0.02 mg/L (ppm);
Ammonia-Nitrogen (NH₃-N) 14000 to 0.016 mg/L (ppm) |
Thang đo pH tối ưu | > pH 11 |
Thang đo nhiệt độ | 0 to 40 °C |
Slope | -56 mV |
Đường kính | 12 mm |
Chiều dài tổng | 120 mm |
Chất liệu thân | Delrin |
Cáp | Đồng trục; 1 m (3.3’) |
Kết nối | BNC |
Bảo hành | 06 tháng |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.