Bạn còn thắc mắc? Hãy để lại SĐT, chúng tôi sẽ gọi tư vấn ngay cho bạn miễn phí!
Thuốc Thử COD Không Thủy Ngân Thang Trung 0 – 1500 mg/L (25 ống) HI93754E-25
1.208.000 ₫ Chưa VAT
HI93754E-25 là thuốc thử theo phương pháp đã được phê duyệt EPA để xác định nhu cầu oxy hóa học (COD) thang trung dùng cho một máy đo quang để bàn tương thích. Thuốc thử chất lượng cao được sản xuất tại nhà máy tiên tiến của chúng tôi và được in rõ ràng số lô sản xuất và ngày hết hạn trên mỗi hộp.
- Đã được phân lượng sẵn
- Được cung cấp với giấy chứng nhận chất lượng
- Được in số lô sản xuất và ngày hết hạn
HI93754E-25 chứa 25 ống thuốc thử COD. Thuốc thử chất lượng cao tuân theo phương pháp dicromate không chứa thủy ngân để đo COD. Trong phương pháp này, phá mẫu bằng nhiệt là quy trình cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong mẫu. Trong quá trình phá mẫu, Crom hóa trị VI trong thuốc thử giảm thành Crom III. Lượng crom giảm sau đó sẽ được đo màu. Cường độ màu được xác định bởi một quang kế tương thích và nồng độ COD được hiển thị theo mg/L (ppm) O2. Thuốc thử được thiết kế để sử dụng với mẫu có thang đo trong khoảng từ 0 đến 1500 mg/L (ppm) O2.
Ống COD Hanna chứa khoảng 3 ml thuốc thử đã được phân lượng sẵn nên người dùng đơn giản chỉ cần thêm một lượng mẫu nhỏ. Vì các ống thuốc đã được phân lượng sẵn, nên thời gian chuẩn bị trước khi đo sẽ giảm đáng kể và loại bỏ được quy trình chuẩn bị thuốc thử hoặc vệ sinh các dụng cụ thủy tinh tốn thời gian, đồng thời cũng tiết kiệm được hóa chất cũng như thời gian xử lý. Các ống và nắp thuốc thử COD được thiết kế tránh tràn thuốc thử khi sử dụng.
So sánh các phương pháp
EPA – EPA chấp thuận phương pháp 410.4 xác định COD đòi hỏi phải sử dụng thủy ngân sunfat (HgSO4). Thủy ngân sulfate có trong ống thuốc thử EPA để giảm nhiễu do clorua trong mẫu đo. Đây là yêu cầu chung trong các nhà máy xử lý nước thải và cơ sở sản xuất thực phẩm thường có nồng độ clorua cao trong nước thải. Khi sử dụng thuốc thử theo phương pháp EPA, điều quan trọng là quá trình xử lý các ống thuốc sau khi sử dụng do thủy ngân gây hại đến môi trường, nên dùng biện pháp tái chế.
Dicromat – Phương pháp dicromat được chuyển thể từ phương pháp chuẩn EPA và ISO để xác định COD, dùng để đo nồng độ COD đến 1500 mg/L O2. Đối với các mẫu có nồng độ cao trong khoảng từ 0 đến 15000 mg/L O2, thuốc thử dicromat có thể được sử dụng để xác định COD chính xác hơn. Điều quan trọng là quá trình xử lý các ống thuốc sau khi sử dụng do thủy ngân gây hại đến môi trường, nên dùng biện pháp tái chế.
Không thủy ngân – Đối với những ai không muốn sử dụng hóa chất thủy ngân sẽ sử dụng thuốc thử không có thủy ngân để xác định COD. Thuốc thử sẽ dễ bị nhiễu clorua hơn, do không có thủy ngân sulfate. Khi sử dụng thuốc thử không có thủy ngân thì quá trình xử lý sau sử dụng sẽ dễ dàng hơn do không gây hại đến môi trường.
ISO – Tiêu chuẩn ISO phê duyệt phương pháp 15705 để xác định COD cũng đòi hỏi việc sử dụng thủy ngân sunfat (HgSO4) để giảm bớt sự can thiệp của clorua. Cũng chứa chất phản ứng hóa học tương tự như phương pháp EPA, điều quan trọng là quá trình xử lý các ống thuốc ISO sau khi sử dụng do thủy ngân gây hại đến môi trường, nên dùng biện pháp tái chế.
Phương pháp | Thông số | Thang đo (O2) | Độ phân giải | Độ chính xác | Mã hàng |
EPA | COD LR | 0 to 150 mg/L | 1 mg/L | ±5 mg/L ±5% kết quả | HI93754A-25 |
COD MR | 0 to 1500 mg/L | 1 mg/L | ±15 mg/L ±4% kết quả | HI93754B-25 | |
Dichromate | COD HR | 0 to 15000 mg/L | 10 mg/L | ±150 mg/L ±3% kết quả | HI93754C-25 |
Không thủy ngân | COD LR | 0 to 150 mg/L | 1 mg/L | ±5 mg/L ±5% kết quả | HI93754D-25 |
COD MR | 0 to 1500 mg/L | 1 mg/L | ±15 mg/L ±4% kết quả | HI93754E-25 | |
ISO | COD LR | 0 to 150 mg/L | 1 mg/L | ±5 mg/L ±5% kết quả | HI93754F-25 |
COD MR | 0 to 1500 mg/L | 1 mg/L | ±15 mg/L ±4% kết quả | HI93754G-25 |
THÔNG SỐ
Thang đo | 0 to 1500 mg/L O₂ |
Độ phân giải | 1 mg/L |
Độ chính xác | ±15 mg/L ±4% giá trị |
Màu nhãn ống | Trắng |
Đóng gói | Ống |
Số lượng | 25 |
Phương pháp | dichromate EPA không chứa thủy ngân |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.