Bạn còn thắc mắc? Hãy để lại SĐT, chúng tôi sẽ gọi tư vấn ngay cho bạn miễn phí!
Khúc xạ kế để phân tích nước biển HI96822
6.679.000 ₫ Chưa VAT
HI96822 là một khúc xạ kế kỹ thuật số cầm tay chắc chắn được thiết kế dùng để đo độ mặn của nước biển tự nhiên hoặc nhân tạo. HI96822 hiển thị kết quả theo ba đơn vị đo lường phổ biến: Đơn vị Độ mặn Thực Hành (PSU), độ mặn bằng phần ngàn (ppt) và trọng lượng riêng (SG (20/20)). Độ chính xác cao của thiết bị và hoạt động đơn giản mang lại kết quả đáng tin cậy trong từng lần đo. Tất cả các giá trị sẽ được tự động bù nhiệt độ và hiển thị với thời gian phản ứng là 1.5 giây. Lăng kính thuỷ tinh đá lửa được gắn chặt chẽ và làm bằng thép không gỉ dễ dàng vệ sinh. Chỉ cần lau sạch bằng một miếng vải mềm trước khi đo các mẫu tiếp theo.
- Cỡ mẫu nhỏ đến 2 giọt metric (100 μl)
- Giếng thép không gỉ kín với lăng kính quang học cao cấp làm bằng thủy tinh đá lửa
- Thời gian phản hồi nhanh 1,5 giây cho các phép đo được bù nhiệt độ
Khúc xạ kế kỹ thuật số HI96822 loại bỏ sự không chắc chắn liên quan đến khúc xạ kế cơ học bằng cách đo chỉ số khúc xạ để xác định độ mặn của nước biển tự nhiên và nhân tạo bao gồm nước lợ, nước biển hoặc hồ cá nước mặn. Dụng cụ chuyển đổi chiết suất của một mẫu thành PSU, ppt và trọng lượng riêng. Những chuyển đổi này dựa trên các ấn phẩm khoa học được tôn trọng sử dụng các đặc tính vật lý của nước biển (không phải natri clorua). HI96822 là một công cụ dễ sử dụng để đo độ mặn trong nước biển tự nhiên và nhân tạo cho dù ở hiện trường, phòng thí nghiệm hay tại nhà.
- Được thiết kế để phân tích độ mặn của nước biển (không phải NaCl)
- Tự động bù nhiệt độ
- Các phép đo có độ chính xác cao được hiển thị dưới dạng PSU, ppt và trọng lượng riêng
Cách tạo dung dịch chuẩn
Dung dịch Sodium Chloride dùng để kiểm tra độ chính xác của máy. Bảng dưới đây liệt kê hai dung dịch Sodium Chloride và giá trị ppt dự kiến của Nước biển .
Để tạo một dung dịch chuẩn NaCl (g/100 g), làm theo tiến trình sau:
– Đặt bể chứa nước (như ống thủy tinh hoặc chai nhỏ giọt có nắp) lên cân phân tích
– Tạo sự cân bằng
– Để tạo một X dung dịch NaCl, cân X gram Sodium Cloride tinh khiết (CAS #: 7647-14-5: MW 58.44) trực tiếp vào bể chứa
– Thêm nước cất hoặc nước khử ion vào cốc nhựa để trọng lượng tổng của dung dịch là 100g
NaCl (g) | Nước(g) | Tổng | Giá Trị Độ Mặn Dự Kiến (ppt) | |
3.5% NaCl | 3.50 | 96.50 | 100.000 | 34 |
10% NaCl | 10.00 | 90.00 | 100.000 | 96 |
Chỉ số khúc xạ
HI96822 thực hiện các phép đo dựa trên chiết suất của mẫu. Chỉ số khúc xạ là phép đo cách ánh sáng hoạt động khi nó đi qua mẫu. Tùy thuộc vào thành phần của mẫu, ánh sáng sẽ khúc xạ và phản xạ khác nhau. Bằng cách đo hoạt động này bằng cảm biến hình ảnh tuyến tính, chỉ số khúc xạ của mẫu có thể được đánh giá và sử dụng để xác định các đặc tính vật lý của nó như nồng độ và mật độ. Ngoài cảm biến hình ảnh tuyến tính, HI96822 sử dụng đèn LED, lăng kính và thấu kính để thực hiện phép đo.
Sự thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của các kết quả đo khúc xạ, vì vậy việc sử dụng bù nhiệt độ rất được khuyến khích để có kết quả đáng tin cậy. HI96822 chứa một cảm biến nhiệt độ tích hợp và được lập trình các thuật toán chuyên biệt sau đó áp dụng bù nhiệt độ cho phép đo và chuyển đổi chỉ số khúc xạ thành: PSU (Đơn vị độ mặn thực tế), ppt (phần nghìn) hoặc SG (Trọng lượng riêng) (20 / 20). PSU được định nghĩa là tỷ lệ độ dẫn điện của nước biển so với dung dịch KCl tiêu chuẩn. Nó dựa trên công trình của UNESCO, ICES, SCOR và IAPSO. Thông tin này được công bố trên The Joint Panel of Oceanographic Tables and Standard. Thang độ mặn cũ hơn là ppt (10-3), trong đó độ mặn được định nghĩa bằng “hàm lượng muối là trọng lượng của các muối vô cơ có trong 1 kg nước biển nếu tất cả bromua và iotua được thay thế bằng một lượng oxit tương đương” (Knudsen, 1901). Trọng lượng riêng (20/20) dựa trên mối quan hệ được công bố giữa mật độ ở 20° C và khối lượng các muối hòa tan trong mẫu nước biển (CRC Handbook of Chemistry and Physics, 87th Edition).
TÍNH NĂNG NỔI BẬT:
- Hiệu chuẩn bằng nước cất hoặc nước khử ion
Cỡ mẫu nhỏ
- Kích thước mẫu có thể nhỏ bằng 2 giọt metric (100 μl)
Tự động bù nhiệt độ (ATC)
- Các mẫu tự động được bù cho các thay đổi nhiệt độ
Kết quả nhanh chóng, chính xác
- Các bài đọc được hiển thị trong khoảng 1,5 giây
Màn hình LCD hai cấp
- Màn hình LCD hai cấp hiển thị đồng thời các kết quả đo và đọc nhiệt độ
- Dễ dàng làm sạch và chống ăn mòn
Chỉ báo pin
- Mức phần trăm pin còn lại khi khởi động và chỉ báo pin yếu
Tự động tắt
- Để tiết kiệm pin, đồng hồ sẽ tự động tắt sau ba phút không sử dụng
Bảo vệ chống nước IP65
- Vỏ bằng nhựa ABS chống nước được thiết kế để thực hiện trong điều kiện phòng thí nghiệm và hiện trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thang đo độ mặn | 0 to 50 PSU; 0 to 150 ppt; 1.000 to 1.114 Trọng lượng riêng (20/20) |
Độ phân giải độ mặn | 1 PSU; 1 ppt; 0.001 Trọng lượng riêng (20/20) |
Độ chính xác độ mặn (@20ºC/68ºF) | ±2 PSU; ±2 ppt; ±0.002 Trọng lượng riêng (20/20) |
Thang đo nhiệt độ | 0 to 80°C (32 to 176°F) |
Độ phân giải nhiệt độ | 0.1°C (0.1°F) |
Độ chính xác nhiệt độ | ±0.3 °C (±0.5 °F) |
Bù nhiệt độ | tự động từ 0 và 40°C (32 to 104°F) |
Thời gian đo | khoảng 1.5 giây |
Kích thước mẫu nhỏ nhất | 100 μL (to cover prism totally) |
Nguồn sáng | LED vàng |
Khoang chứa mẫu | vòng thép không gỉ và and kính thủy tinh |
Tự động tắt | sau 3 phút không sử dụng |
Vỏ | IP65 |
Pin | 9V / khoảng 5000 phép đo |
Kích thước | 192 x 102 x 67 mm (7.6 x 4.01 x 2.6”) |
Khối lượng | 420 g (14.8 oz.) |
Bảo hành | 12 tháng |
Cung cấp gồm | HI96822 cung cấp gồm pin và hướng dẫn sử dụng |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.