Bạn còn thắc mắc? Hãy để lại SĐT, chúng tôi sẽ gọi tư vấn ngay cho bạn miễn phí!
Máy Đo Độ Đục Tiêu Chuẩn ISO Ghi Dữ Liệu Và Kết Nối Máy Tính HI93703-11
Liên hệ
HI93703-11 là máy đo độ đục cầm tay có độ chính xác cao được sử dụng để xác định độ đục của nước và nước thải với độ chính xác cao trong hiện trường cũng như trong phòng thí nghiệm. HI93703-11 đáp ứng và vượt quá các yêu cầu của Phương pháp ISO 7027 đối với phép đo độ đục. Ngoài ra, máy đo này còn có đồng hồ thời gian thực và khả năng ghi lại các phép đo và chuyển chúng sang PC bằng phần mềm HI92000.
- Xác định độ đục của nước sạch từ 0.00 đến 1000 FTU
- Tự động tắt
- Hệ thống cuvet khóa đảm bảo cuvet được đặt chắc chắn trong buồng đo
- Ghi nhật ký và đồng hồ thời gian thực
ĐỘ ĐỤC TRONG NƯỚC SẠCH LÀ GÌ
Độ đục là một trong những thông số quan trọng nhất được sử dụng để xác định chất lượng nước uống. Khi độ đục được xem như một yếu tố thẩm mỹ của nước uống, kiểm soát độ đục là như một phép bảo vệ đối với tác nhân gây bệnh. Trong nước tự nhiên, phép đo độ đục được thực hiện để đánh giá chất lượng nước nói chung và khả năng tương thích của nó trong các ứng dụng liên quan đến sinh vật dưới nước. Việc giám sát và xử lý nước thải đã từng hoàn toàn dựa trên sự kiểm soát của độ đục. Hiện nay, việc đo độ đục thường ở phần cuối của quá trình xử lý nước thải cần thiết để xác minh rằng các giá trị nằm trong tiêu chuẩn quy định.
Độ đục của nước là một đặc tính quang học tạo ra ánh sáng được phân tán và hấp thụ, chứ không phải là truyền đi. Sự tán xạ của ánh sáng đi qua một chất lỏng chủ yếu được gây ra bởi các chất rắn lơ lửng có trong đó. Độ đục càng cao, số lượng ánh sáng tán xạ càng lớn. Thậm chí một chất lỏng tinh khiết sẽ tán xạ ánh sáng đến một mức độ nhất định, nghĩa là không có dung dịch nào có độ đục bằng không.
Tiêu chuẩn ISO để đo độ đục sử dụng bước sóng hồng ngoại của ánh sáng bên ngoài quang phổ nhìn thấy được. Lợi ích chủ yếu của phương pháp ISO so với phương pháp EPA là giảm nhiễu màu. Phương pháp EPA sử dụng một đèn vonfram tạo ra ánh sáng có chứa tất cả các bước sóng nhìn thấy ánh sáng mà chúng ta nhìn thấy là màu trắng. Một dung dịch có màu sẽ được hấp thụ bởi bước sóng của ánh sáng bổ sung mà sẽ ảnh hưởng đến giá trị độ đục. Kể từ khi phương pháp tiêu chuẩn ISO là bên ngoài bước sóng nhìn thấy được ánh sáng màu trong mẫu không can thiệp vào phép đo lường. USEPA thường dùng đèn vonfram vì cho độ chính xác tốt hơn ở thang thấp và nước uống không màu. Các yêu cầu của một máy đo độ đục quang học để đo bức xạ khuếch tán sử dụng trong các phép đo thang thấp (nghĩa là nước uống) thể hiện như đơn vị formazin nephelometric (FNU) theo tiêu chuẩn ISO 7027: 1999 là:
Đo bức xạ khuếch tán nước có độ đục thấp (0 FNU đến 40 FNU):
– Bước sóng của ánh sáng tới sẽ là 860 nm.
– Băng thông phổ của bức xạ tới phải nhỏ hơn hoặc bằng 60 nm.
– Sẽ không có sự phân kỳ song song của các bức xạ tới và bất kỳ tụ không quá 1.5o.
– Các góc đo, theta, giữa trục quang học của bức xạ tới và của bức xạ khuếch tán được 90o ± 2.5o.
– Khẩu độ nên được giữa 20o và 30o trong mẫu nước.
HI93703 đáp ứng và vượt quá tiêu chuẩn ISO 7027
Thiết kế chùm tia đơn – HI93703-11 đo độ đục bằng cách sử dụng máy dò ánh sáng ở 90 ° để phát hiện ánh sáng tán xạ. Các phép đo độ đục có thể được thực hiện trong phạm vi 0,00 đến 1000 FTU.
Tuân thủ ISO – HI93703-11 đáp ứng và vượt quá các yêu cầu của phương pháp ISO 7027 đối với phép đo độ đục bằng cách sử dụng nguồn sáng LED hồng ngoại. Vì máy đo này được thiết kế theo phương pháp ISO này, các đơn vị được hiển thị trong FTU (Đơn vị đo độ đục Formazine); FTU tương đương với đơn vị khác được quốc tế công nhận là NTU (Đơn vị đo độ đục thận).
Hiệu chuẩn – HI93703-11 có chức năng hiệu chuẩn mạnh mẽ để bù cho sự thay đổi cường độ ánh sáng. Việc hiệu chuẩn có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các dung dịch hiệu chuẩn được cung cấp hoặc các chất chuẩn do người dùng chuẩn bị. Có thể thực hiện hiệu chuẩn độ đục hai hoặc ba điểm bằng cách sử dụng các chuẩn (0, 10 và 500 FTU) được cung cấp.
Ghi dữ liệu và Đồng hồ thời gian thực – Máy đo này có khả năng ghi lên đến 199 phép đo, sau đó có thể chuyển sang PC bằng phần mềm HI92000. Ngoài ra, tính năng của đồng hồ thời gian thực cho phép thời gian được lưu trữ với dữ liệu GLP.
AMCO AEPA-1 Tiêu chuẩn về độ đục chính – Các tiêu chuẩn AMCO AEPA-1 cung cấp được USEPA công nhận là tiêu chuẩn chính. Các tiêu chuẩn không độc hại này được làm từ các khối cầu polyme styren divinylbenzen có kích thước và mật độ đồng nhất. Các tiêu chuẩn có thể tái sử dụng và ổn định với thời hạn sử dụng lâu dài.
Ngày hiệu chuẩn cuối cùng – HI93703-11 cho phép người dùng lưu trữ ngày hiệu chuẩn cuối cùng. Việc nhớ lại ngày hiệu chuẩn cuối cùng rất đơn giản chỉ với một lần nhấn nút “DATE” trên mặt đồng hồ.
Chỉ báo Pin yếu – Chỉ báo “LO BAT” sẽ xuất hiện ở góc dưới bên phải của màn hình khi pin yếu và cần được thay thế. Tại thời điểm này, thiết bị vẫn có thể thực hiện khoảng 50 phép đo. Khi pin quá yếu để thực hiện các phép đo đáng tin cậy, một thông báo sẽ xuất hiện và đồng hồ sẽ tự động tắt.
Nguyên lý hoạt động
Chùm sáng đi qua mẫu bị tán xạ theo mọi hướng. Cường độ và dạng của ánh sáng tán xạ bị ảnh hưởng bởi nhiều biến số, chẳng hạn như bước sóng của ánh sáng tới, kích thước và hình dạng hạt, chiết suất và màu sắc. Hệ thống quang học của HI93703-11 bao gồm một đèn LED và một máy dò ánh sáng phân tán (90 °).
Giới hạn phát hiện dưới của máy đo độ đục được xác định bởi ánh sáng đi lạc được các cảm biến phát hiện nhưng không phải do tán xạ ánh sáng từ các hạt lơ lửng. Hệ thống quang học của HI93703-11 được thiết kế để có ánh sáng đi lạc rất thấp, mang lại kết quả chính xác cao cho các mẫu có độ đục thấp.
Các tiêu chuẩn AMCO AEPA-1 cho HI93703 đảm bảo rằng các phép đo có thể truy xuất nguồn gốc từ vật liệu chuẩn chính. Các tiêu chuẩn này được sử dụng để hiệu chuẩn và xác minh tính năng của máy đo độ đục.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thang đo | 0.00 đến 50.00 FTU
50 đến 1000 FTU |
Độ phân giải | 0.01 (0.00 đến 50.00 FTU)
1 (50 đến 1000 FTU) |
Độ chính xác | ±0.5 FTU hoặc ±5% giá trị đo được (lấy giá trị lớn hơn) |
Hiệu chuẩn | 3 điểm tại 0 FTU, 10 FTU và 500 FTU
(dung dịch chuẩn mua riêng) |
Nguồn sáng | silicon photocell |
Đèn | LED |
Pin | 4 x 1.5V |
Môi trường | 0 to 50°C (32 to 122°F); RH max 95% (không ngưng tụ) |
Kích thước | 220 x 82 x 66 mm |
Khối lượng | 510 g |
Bảo hành | 12 tháng
(đối với sản phẩm còn nguyên tem và phiếu bảo hành gốc) |
CUNG CẤP GỒM | – Máy đo HI93703-11
– 2 cuvet với nắp – Pin – Phiếu bảo hành (không bảo hành nếu không có phiếu bảo hành) – Chứng chỉ chất lượng của máy đo – Hướng dẫn sử dụng – Hộp đựng bằng giấy Dung dịch hiệu chuẩn mua riêng |
Phụ kiện mua riêng | HI731321: Cuvet thủy tinh, 4 cái
HI731325: Nắp đậy cuvet bằng nhựa, 4 cái HI93703-0: Dung dịch chuẩn tại 0 FTU, 30mL HI93703-10: Dung dịch chuẩn tại 10 FTU, 30mL HI93703-05: Dung dịch chuẩn tại 500 FTU, 30mL HI93703-05: Dung dịch rửa cuvet, 230mL HI731318: Khăn lau cuvet, 4 cái |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.