Điện Cực Chì/Sulfat Half-Cell HI4012

Liên hệ

HI4012 là một điện cực chọn lọc ion (ISE) half-cell mạch rắn để xác định hàm lượng Chì (Pb2+) trong dung dịch và chỉ thị Sulfat trong chuẩn độ. Viên cảm ứng chì sulfide tạo một dòng điện do sự trao đổi ion florua giữa màng vô cơ và mẫu. Các thành phần cảm biến bên trong được đặt trong một thân epoxy bền.

HI4012 lý tưởng cho các ứng dụng trong giám sát môi trường và bể xi mạ.

Cảm biến mạch rắn

Đo từ 0.21 mg/L đến 20,700 mg/L Pb2+

Để sử dụng kèm điện cực tham khảo HI5315


    Điện cực chọn lọc chì/sulfat HI4012 là cảm biến half-cell bên trong thân epoxy. Các nguyên tố bên trong tách biệt với mẫu bằng một màng cảm biến chì/sulfat nén. 

    Dòng điện cực half-cell mạch rắn Hanna được thiết kế để sử dụng với điện cực tham khảo HI5315 có mối nối hình nón. Hình dạng hình nón của tham chiếu tạo mối nối chất lỏng với dung dịch mẫu ở chóp mối nối hình nón, tạo dòng điện tham khảo rất ổn định và tốc độ dòng chảy điện phân nhất quán vào dung dịch.

    Đối với HI4012 để đo chính xác hàm lượng chì, điều quan trọng là cường độ ion của dung dịch chuẩn và mẫu được điều chỉnh đến một giá trị cao và không đổi với dung dịch điều chỉnh cường độ ion chì (ISA). Dung dịch ISA sẽ đảm bảo rằng hệ số hoạt động không đổi sao cho nồng độ của các ion chì tự do có thể được đo. Đo tất cả dung dịch với cường độ ion không đổi sẽ làm giảm biên độ sai số giữa các phép đo. ISE chì/sulfat rắn HI4012 có thể đo từ 1µM (0,21 mg/L) đến 0,1M (20,700 mg/L).

    HI4012 cũng có thể được sử dụng như một chỉ số để theo dõi tiến độ và phát hiện điểm cuối của chuẩn độ kết tủa của sulfate. Trong quá trình chuẩn độ, ISE chì/sulfat theo nồng độ chì trong khi dung dịch perclorat chì được sử dụng để chuẩn độ mẫu. Chì trong dung dịch chuẩn độ phản ứng với các ion sunfat có mặt trong mẫu để tạo thành kết tủa. Một khi tất cả các ion chì và sulfate đã phản ứng, một sự thay đổi trong mV xảy ra để báo hiệu điểm cuối, và cuối cùng là nồng độ sunfat.

    Bảng chuyển đổi thành Pb2+

      Nhân với
    mol/L (M) thành ppm (mg/L) 2.072 x 105
    ppm (mg/L) thành M (mol/L) 4.826 x 10-6

     

    TÍNH NĂNG NỔI BẬT

    Mô-đun cảm biến cố định – ISE half-cell mạch rắn là điện cực phát hiện các ion tự do trong dung dịch. Các hạt cảm biến nén, không hòa tan cao được gắn vào điện cực halfcell HI4009 bằng một mô-đun cảm biến cố định để dễ sử dụng.

    Thân epoxy bền – Thân đầu dò half-cell làm bằng nhựa epoxy bền.

    Kết nối BNC – HI4012 có một đầu nối BNC phổ biến dễ dàng kết nối với bất kỳ máy đo nào có đầu vào BNC.

    Nguyên lý hoạt động: Một điện cực cảm biến mạch rắn phát triển một điện áp do sự trao đổi ion xảy ra giữa dung dịch và màng vô cơ. Một trạng thái cân bằng xảy ra do độ hoà tan hạn chế của chất liệu màng trong mẫu. Khi cường độ ion của dung dịch được cố định bằng DUNG DỊCH ISA, điện áp sẽ tỷ lệ thuận với nồng độ của các ion tự do trong dung dịch.

    THÔNG SỐ KỸ THUẬT

    Loại half-cell; mạch rắn
    Thang đo Chì (Pb2+) từ 0.1 đến 1•10-6M, 20,700 to 0.21 mg/L (ppm)
    Thang đo pH tối ưu pH 4 đến 7 
    Thang đo nhiệt độ 0 to 80 °C
    Slope +27 mV
    Đường kính 12 mm
    Chiều dài tổng 120 mm
    Chất liệu thân epoxy
    Cáp Đồng trục; 1 m 
    Kết nối BNC
    Bảo hành 06 tháng

    Đánh giá

    Chưa có đánh giá nào.

    Hãy là người đầu tiên nhận xét “Điện Cực Chì/Sulfat Half-Cell”