Bạn còn thắc mắc? Hãy để lại SĐT, chúng tôi sẽ gọi tư vấn ngay cho bạn miễn phí!
Máy Đo Độ Đục Cầm Tay Theo Tiêu Chuẩn EPA HI98703-02
32.617.000 ₫ Chưa VAT
HI98703 có độ chính xác cao (± 2% giá trị đọc cộng với 0,02 NTU) Máy đo độ đục cầm tay. Máy đo được cung cấp đầy đủ với tiêu chuẩn độ đục chính AMCO-AEPA-1 được sử dụng để hiệu chuẩn và xác minh hiệu suất.
HI98703 đáp ứng và vượt quá các yêu cầu của Phương pháp EPA 180.1 và Phương pháp tiêu chuẩn để kiểm tra nước và nước thải 2130 B để đo độ đục.
- Thang đo rộng từ 0.00 đến 1000 NTU
- Không bao giờ bỏ lỡ một phép đo với ghi nhật ký được lưu trữ.
- Chức năng GLP (Good Laboratory Practice) để truy xuất nguồn gốc hiệu chuẩn.
- Được thiết kế đặc biệt cho các phép đo chất lượng nước.
TẦM QUAN TRỌNG
Độ đục là một trong những thông số quan trọng nhất được sử dụng để xác định chất lượng nước uống. Độ đục được xem như một đặc điểm để nhận diện các tác nhân gây bệnh có trong nước uống. Trong nước tự nhiên, đo độ đục được thực hiện để đánh giá chất lượng nước nói chung và khả năng tương thích của nó trong các ứng dụng liên quan đến sinh vật thuỷ sinh. Việc giám sát và xử lý nước thải hoặc đã từng chỉ cần dựa trên sự kiểm soát độ đục. Hiện nay, việc đo độ đục ở cuối của quá trình xử lý nước thải là cần thiết để xác minh rằng các giá trị nằm trong tiêu chuẩn quy định.
Độ đục của nước là một tính chất quang học gây ra ánh sáng được phân tán và hấp thụ, chứ không phải truyền đi. Sự tán xạ của ánh sáng đi qua một chất lỏng chủ yếu được tạo ra bởi các chất rắn lơ lửng hiện tại. Độ đục càng cao, lượng ánh sáng tán xạ càng lớn. Thậm chí một chất lỏng tinh khiết sẽ tán xạ ánh sáng đến một mức độ nhất định, nghĩa là không có dung dịch nào có giá trị độ đục bằng không.
Nước uống từ nhà máy xử lý nước thu được từ bề mặt nước dựa theo yêu cầu của EPA để giám sát và báo cáo độ đục. Nguồn nước mặt bao gồm các hồ và sông ngòi. Các yêu cầu của dụng cụ đo độ đục và báo cáo dựa theo EPA Method 180.1 là:
- – Thang đo áp dụng là 0-40 đơn vị độ đục nephelometric (NTU)
- – Nguồn sáng: Đèn tungsten hoạt động ở nhiệt độ màu từ 2200-3000°K.
- – Khoảng cách đi qua của ánh sáng tới và ánh sáng tán trong ống mẫu: Tổng số không vượt quá 10 cm
- – Độ nhạy của máy cho phép phát hiện một sự khác biệt độ đục của 0.02 NTU hoặc nhỏ hơn 1 đơn vị.
- – Đọc kết quả như sau:
Kết quả theo NTU | Làm tròn về |
0.0 – 1.0 | 0.05 |
1 – 10 | 0.1 |
10 – 40 | 1 |
40 – 100 | 5 |
100 – 400 | 10 |
400 – 1000 | 50 |
>1000 | 100 |
HI98703 đáp ứng yêu cầu của Phương pháp 180.1 và phương pháp chuẩn trong kiểm tra nước và nước thải 2130 B để đo độ đục.
Nguyên lý hoạt động
Chùm sáng đi qua mẫu bị tán xạ theo mọi hướng. Cường độ và dạng của ánh sáng tán xạ bị ảnh hưởng bởi nhiều biến số, chẳng hạn như bước sóng của ánh sáng tới, kích thước và hình dạng hạt, chiết suất và màu sắc. Hệ thống quang học của HI98703 bao gồm một đèn than thở bằng vonfram, một bộ dò ánh sáng tán xạ (90 °) và một bộ phát hiện ánh sáng truyền qua (180 °).
Trong phạm vi đo độ đục tỷ lệ, bộ vi xử lý của thiết bị sẽ tính toán giá trị NTU từ các tín hiệu đến được hai bộ dò bằng cách sử dụng một thuật toán hiệu quả để hiệu chỉnh và bù cho các nhiễu màu. Hệ thống quang học và kỹ thuật đo lường cũng bù đắp sự dao động của cường độ đèn, giảm thiểu nhu cầu hiệu chuẩn thường xuyên.
Trong dải đo độ đục không tỷ lệ, giá trị NTU được tính toán từ tín hiệu trên đầu báo ánh sáng tán xạ (90 °). Phương pháp này cung cấp độ tuyến tính cao trên dải tần thấp nhưng nhạy cảm hơn với các dao động cường độ đèn. Giới hạn phát hiện dưới của máy đo độ đục được xác định bởi ánh sáng đi lạc được các cảm biến phát hiện nhưng không phải do tán xạ ánh sáng từ các hạt lơ lửng. Hệ thống quang học của HI98703 được thiết kế để có ánh sáng đi lạc rất thấp, mang lại kết quả chính xác cao cho các mẫu có độ đục thấp.
Các tiêu chuẩn HI98703-11 AMCO AEPA-1 đảm bảo rằng các phép đo có thể truy xuất nguồn gốc từ vật liệu tham chiếu chính. Các tiêu chuẩn này được sử dụng để hiệu chuẩn và xác minh tính năng của máy đo độ đục.
Được cung cấp cùng với chứng chỉ phân tích
- Số lô
- Ngày hết hạn
- Giá trị tiêu chuẩn @ 25 ° C
- Máy đo tham chiếu NIST có thể theo dõi
HI98703 được cung cấp trọn bộ cần thiết cho phép đo trong 1 vali chắc chắn tiện lợi:
– Máy đo và cuvet đựng mẫu
– Bộ dung dịch hiệu chuẩn máy.
– Bộ thẻ Fast Tracker
– Adapter nguồn, pin, dầu silicon
– Vali đựng máy chuyên nghiệp, chắc chắn
Mã đặt hàng | HI98703-02 : 230V
HI98703-01 : 115V |
Thang Đo NTU | 0.00 đến 9.99 NTU 10.0 đến 99.9 NTU 100 đến 1000 NTU |
Độ phân giải NTU | 0.01 NTU từ 0.00 đến 9.99 NTU 0.1 NTU từ 10.0 đến 99.9 NTU 1 NTU từ 100 đến 1000 NTU |
Độ chính xác NTU | ±2% giá trị đo được + 0.02 NTU |
Chọn thang | Tự động |
Độ lặp | ±1% giá trị hoặc 0.02 NTU, với giá trị nào lớn hơn |
Khay sang | < 0.02 NTU |
Đèn | Photocell silicon |
Phương pháp đo độ đục | – Tỷ lệ ánh sáng tán xạ tỷ lệ Nephelometric (90 ‘)
– Phương pháp USEPA 180.1 và Phương pháp chuẩn 2130 B |
Các điểm chuẩn | 15, 100 và 750 NTU (dung dịch chuẩn đi kèm) |
Hiệu chuẩn | Tự động tại 1,2 hoặc 3 điểm |
Nguồn sáng | Tungsten filament lamp |
Tuổi thọ đèn | Khoảng 100,000 giá trị đo |
Màn hình | 60 x 90 mm LCD với đèn nền |
Ghi dữ liệu | 200 bản ghi |
Kết nối PC | RS232 hoặc USB 1.1 |
Môi trường | 0 đến 50 °C (32 đến 122 °F); RH max 95% không ngưng tụ |
Nguồn điền | 4 pin AA 1.5V hoặc adapter AC |
Tự động tắt máy | Sau 15 phút không sử dụng |
Kích thước | 224 x 87 x 77 mm |
Khối lượng | 512 g |
Bảo hành | 1 năm |
CUNG CẤP GỒM | – Máy đo HI98703
+ HI98703-01 (115V) + HI98703-02 (230V) – 5 thẻ iButton® với giá đỡ thẻ – 5 cuvet và nắp – Bộ dung dịch chuẩn HI98703-11 – Dầu silicon (HI98703-58) – Khăn lau cuvet – Pin (trong máy) – Adapter AC – Hướng dẫn sử dụng – Phiếu bảo hành – Chứng chỉ chất lượng máy đo – Vali bằng nhựa chắc chắn. |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.